MICROSOFT ACCESS 2016

Thiết lập mối quan hệ

III/ THIẾT LẬP QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG.

1/ Tại sao phải phân chia một cơ sở dữ liệu thành nhiều bảng:

Việc tách CSDL thành nhiều bảng giải quyết được 3 vấn đề :

  • Tránh việc dư thừa dữ liệu khi cài đặt trên một bảng.
  • Kích thước của một bảng có thể rất lớn. Nên việc sắp xếp, tìm kiếm và quản lí khó hơn so với việc thực hiện trên nhiều bảng nhỏ.
  • Có thể bảo mật được DL bằng thiết kế trên nhiều bảng.

2/ Các kiểu quan hệ của 2 bảng.

  • Một CSDL được tách thành nhiều bảng thì thông tin trên từng bảng là không đầy đủ. Vậy để có thông tin đầy đủ ta phải ghép các bảng lại với nhau. Muốn làm được điều này thì các bảng đó phải quan hệ với nhau thông qua một trường nào đó.
  • Với một CSDL có các bảng quan hệ với nhau gọi là CSDL quan hệ.
  • Các kiểu quan hệ: Giả sử xét quan hệ giữa hai bảng A – B ta có các kiểu quan hệ sau:

+ Quan hệ 1-1: là quan hệ mà một bản ghi của bảng A quan hệ duy nhất với một bản ghi của bảng B và ngược lại.

+ Quan hệ 1-nhiều: là quan hệ một bản ghi của bảng A quan hệ với nhiều bản ghi của bảng B.

+ Quan hệ nhiều-nhiều: là quan hệ nhiều bản ghi của bảng A quan hệ với nhiều bản ghi của bảng B.

Trên thực tế người ta thường sử dụng quan hệ loại 1-11- nhiều. Nếu là quan hệ nhiều-nhiều cần phải tách thành hai quan hệ 1-nhiều.

3/ Cách thiết lập quan hệ giữa các bảng.

3.1/ Cách thiết lập quan hệ giữa các bảng:

  • B1: Tạo trường khoá ở các bảng nếu cần.
  • B2: Thực hiện một trong hai cách sau:

+ C1:  Từ Tools chọn RelationShips.

+ C2: Chọn biểu tượng RelationShips.

  • B3: Kéo thả chuột trên 2 trường cần đặt kết nối.
  • B4: Ghi lên đĩa và đóng cửa sổ quan hệ lại.

3.2/ Sửa hoặc xoá mối quan hệ :

  • Sửa quan hệ:

+ C1: Chọn Relation Ships vào Edit RelationShips.

+ C2: Kích phải chuột lên mối quan hệ rồi chọn Edit \ RelationShips.

  • Xoá mối quan hệ : kích phải chuột lên mối quan hệ rồi chọn Delete.

IV/ ĐỊNH DẠNG BẢNG DỮ LIỆU.

1/ Định dạng phông chữ.

Để định dạng phông chữ :

  • B1: Mở bảng ở chế độ Data SheetView hoặc chế độ Open.
  • B2: Thực hiện:

+ C1: Từ Format chọn Font.

+ C2:  Chọn biểu tượng Font.

2/ Đặt các tính chất khác cho bảng.

Khi mở bảng ở chế độ Data SheetView.

  • Để thay đổi độ cao của hàng: Từ Format \ Row Height.
  • Để thay đổi độ rộng của cột: Từ Format \ Column Width.
  • Để cố định vị trí cột: từ Format \ Freeze columns
  • Để ẩn cột: Từ Format \ Hide column.
  • Để hiện cột : Từ Format \ Unhide column.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *