. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.
Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: Gõ (nhập) văn bản, trình bày, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản..
2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản.
a. Các đơn vị xử lý trong văn bản
– Ký tự (Character): Là đơn vị nhỏ nhất tạo thành văn bản.
ví dụ: a, b, c, 1, 2, 3, +, -, *….
– Từ (Word): Một hoặc một vài ký tự ghép với nhau thành một từ. Các từ được cách nhau bởi dấu cách (Space) hoặc dấu ngắt câu.
– Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng một trong các dấu kết thúc câu gọi là câu
ví dụ: Dấu chấm (.), dấu (?), dấu chấm than (!)
– Dòng văn bản (Line): Tập hợp các ký tự nằm trên cùng một hàng
– Đoạn văn bản (Paragraph): Nhiều câu liên quan với nhau hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Các đoạn văn được phân cách bởi dấu ngắt đoạn (hay còn gọi là xuống dòng bằng phím enter).
– Ký tự (Character): Là đơn vị nhỏ nhất tạo thành văn bản.
ví dụ: a, b, c, 1, 2, 3, +, -, *….
– Từ (Word): Một hoặc một vài ký tự ghép với nhau thành một từ. Các từ được cách nhau bởi dấu cách (Space) hoặc dấu ngắt câu.
– Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng một trong các dấu kết thúc câu gọi là câu
ví dụ: Dấu chấm (.), dấu (?), dấu chấm than (!)
– Dòng văn bản (Line): Tập hợp các ký tự nằm trên cùng một hàng
– Đoạn văn bản (Paragraph): Nhiều câu liên quan với nhau hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Các đoạn văn được phân cách bởi dấu ngắt đoạn (hay còn gọi là xuống dòng bằng phím enter).
Chúng ta cần có sự phân biệt giữ khái niệm ngắt đoạn( Enter) và ngắt dòng(Shift + Enter).
b. Một số quy ước khi gõ văn bản.
– Các dấu ngắt câu như: (.), (,), (:), (;), (!), (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là dấu cách nếu sau nó vẫn còn nội dung.
– Giữa các từ chỉ dùng một ký tự trống để phân cách. Giữa các đoạn chỉ xuống dòng bằng một lần ấn phím Enter.
– Các dấu mở ngoặc (gồm “(“, “[“, “{“, “<“) và các dấu mở nháy (gồm ‘ , “) phải được đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên của từ tiếp theo, tương tự với dấu đóng ngoặc ( gồm “)”, “]”, “}”, “>) và dấu nháy (gồm ‘, “) phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.
3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản
a) Xử lý chữ Việt trong máy tính
Xử lý chữ Việt trong môi trường máy tính bao gồm:
– Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.
– Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt.
b. Gõ chữ Việt
Có hai kiểu chữ Việt phổ biến hiện nay
– Kiểu Telex
– Kiểu VNI
+) Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ mã ASCII
– TCVN3 (hay ABC)
– VNI
+) Bộ mã chung cho các ngôn ngữ của các quốc gia trên thế giới : Unicode
d. Bộ Phông chữ Việt
– Phông bộ mã TCVN3:
+) Phông chữ thường: .Vntime, .VnArial
+) Phông chữ hoa: .VntimeH, .VnArialH
– Phông dùng bộ mã Unicode: Time new Roman, Arial.
e) Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt
Hiện nay đã có một số phần mềm tiện ích như : Kiểm tra chính tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt.
a) Xử lý chữ Việt trong máy tính
Xử lý chữ Việt trong môi trường máy tính bao gồm:
– Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.
– Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt.
b. Gõ chữ Việt
Có hai kiểu chữ Việt phổ biến hiện nay
– Kiểu Telex
– Kiểu VNI
c. Bộ mã chữ Việt
+) Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ mã ASCII
– TCVN3 (hay ABC)
– VNI
+) Bộ mã chung cho các ngôn ngữ của các quốc gia trên thế giới : Unicode
d. Bộ Phông chữ Việt
– Phông bộ mã TCVN3:
+) Phông chữ thường: .Vntime, .VnArial
+) Phông chữ hoa: .VntimeH, .VnArialH
– Phông dùng bộ mã Unicode: Time new Roman, Arial.
e) Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt
Hiện nay đã có một số phần mềm tiện ích như : Kiểm tra chính tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt.