Khái niệm
Giao tiếp phi ngôn ngữ là giao tiếp thông qua cử chỉ, hành động của cơ thể như Nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, khoảng cách giao tiếp….
Phân loại: Hữu thanh Vô thanh
Hữu thanh: Giọng nói (chất giọng, âm lượng, độ cao…), tiếng thở dài, kêu la…
Vô thanh: Điệu bộ, dáng vẻ, trang phục, nét mặt, ánh mắt, di chuyển, mùi…
Sự khác nhau giữa ngôn ngữ và phi ngôn như như sau:
Phân loại
|
Ngôn ngữ
|
Phi ngôn ngữ
|
Kênh
|
Đơn kênh
|
Đa kênh
|
Mức độ
|
Không liên tục
|
Liên tục
|
Tự chủ
|
Kiểm soát được
|
Khó kiểm soát
|
Ý nghĩa
|
Rõ ràng
|
Khó hiểu
|
Ngôn ngữ : Từ nói Từ viết
Các biểu hiện: điển hình của giao tiếp phi ngôn từ là:
– Giao tiếp bằng mắt
– Biểu lộ khuôn mặt
– Cử chỉ
– Dáng điệu, tư thế và phong thái
– Di chuyển – Trang phục và dáng bộ
Ví dụ: Giao tiếp bằng mắt
Giao tiếp bằng mắt có thể biểu lộ tâm lý như sau:
– Yêu thương
– Giận dữ
– Lo lắng
– Tức giận
– Nghi ngờ
– Ngạc nhiên
– Hạnh phúc
– Ư tư, bối rối
– Lẳng lơ
– ……
Đôi mắt là cửa sổ của tầm hồn vì thế bạn phải thể hiện ánh mắt xã giao,ánh mắt thân thiện. Đưa mắt quan sát xung quanh phòng và tránh tập trung vào một điểm.
Đưa mắt chú ý một thính giả khi bạn bắt đầu những câu nói đầu tiên. Di chuyển ánh mắt mình đến tất cả thính giả làm cho họ cảm thấy sự quan tâm. Đặc biệt, nên nở nụ cười đúng lúc.
Những điều cần tránh khi giao tiếp bằng mắt:
-
Ánh mắt rụt rè, nhút nhát.
-
Chỉ nhìn tập trung vào một phía nhóm thính giả.
-
Nhìn tài liệu liên tục và chớp mắt hoặc giụi mắt liên tục